Đặc sắc 29 Oct Giải pháp phòng ngừa bệnh trĩ hiệu quả ngay tại nhà Phòng ngừa bệnh trĩ là điều cần thiết giúp sức khỏe hệ tiêu hóa của bạn luôn được đảm bảo. Bệnh trĩ tuy không ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng nhưng nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời sẽ có nguy cơ dẫn đến các biến chứng nguy hiểm. Nguyên nhân bị bệnh trĩ Bệnh trĩ thường xảy ra bởi các nguyên nhân như ăn uống thiếu chất xơ, uống quá ít nước, nhiều nhiều, lười vận động, bị táo bón hoặc tiêu chảy mãn tính, tinh thần căng thẳng kéo dài, đang mang thai hay giao hợp qua đường hậu môn. Ngoài ra, bệnh trĩ cũng thường liên quan đến vấn đề lão hóa ở các mô hỗ trợ tĩnh mạch trong khu vực hậu môn, trực tràng. Khi các tĩnh mạch này suy yếu, chúng không thể hỗ trợ các cơ co thắt hậu môn và gây ra các dấu hiệu trĩ, đặc biệt là với người lớn tuổi. Biến chứng nguy hiểm của bệnh trĩ 1/ Sa nghẹt búi trĩ Búi trĩ khi phát triển quá mức có thể sa ra ngoài hậu môn, chèn ép các cơ vòng, làm tắc nghẽn tĩnh mạch, ngăn cản quá trình lưu thông máu huyết. Tình trạng sa nghẹt búi trĩ sẽ gây ra cảm giác đau đớn, khó chịu, đặc biệt là khi ngồi xuống. 2/ Viêm nhiễm, hoại tử Sa nghẹt búi trĩ trong thời gian dài có thể dẫn đến hiện tượng viêm nhiễm nặng, hoại tử vết thương, thậm chí là nhiễm trùng máu nếu không có biện pháp can thiệp kịp thời. 3/ Thiếu máu, nhiễm trùng máu Bệnh trĩ lâu ngày có thể dẫn đến đại tiện ra máu, khiến cơ thể bị mất máu, thiếu máu nghiêm trọng, thậm chí là bị nhiễm trùng máu. 4/ Rối loạn chức năng hậu môn Tình trạng búi trĩ bị sa ra ngoài khiến các cơ ở hậu môn bị chèn ép, gây khó khăn cho việc đào thải phân, thậm chí chức năng hậu môn bị rối loạn khiến bệnh nhân không thể kiểm soát được việc đi đại tiện. 5/ Xuất hiện các bệnh về da liễu Búi trĩ sa ra ngoài khiến hậu môn phải liên tục tiết dịch nhầy để bôi trơn nhưng lại bị rỉ ra ngoài da, tạo môi trường ẩm ướt khiến vi khuẩn sinh sôi và gây nên các bệnh về da liễu vô cùng nghiêm trọng. 6/ Suy giảm chức năng vận động Bệnh trĩ nếu không được điều trị, lâu ngày sẽ xuất hiện các triệu chứng như đau tức lưng dưới, rối loạn thần kinh phản xạ tiết niệu,…khiến người bệnh gặp khó khăn trong việc vận động, đứng lên ngồi xuống cũng cảm thấy rất đau. 7/ Gây viêm nhiễm phụ khoa Đặc biệt đối với phụ nữ, cấu tạo hậu môn thường khá gần bộ phận sinh dục nên vi khuẩn dễ dàng lây lan và gây nên các bệnh phụ khoa nghiêm trọng khác, làm ảnh hưởng lớn đến đời sống tình dục. Phương pháp phòng ngừa bệnh trĩ hiệu quả 1/ Ăn đủ chất xơ Chế độ ăn uống ảnh hưởng rất lớn đến việc hệ tiêu hóa làm việc tốt, làm mềm phân và có thể đi vệ sinh dễ dàng. Tăng cường chất xơ trong khẩu phần ăn hàng ngày bằng cách bổ sung các loại thực phẩm như các loại đậu, bánh mì, ngũ cốc nguyên hạt, các loại ngũ cốc, trái cây tươi và rau xanh.... Tránh lạm dụng chất xơ bởi có thể gây đầy hơi, khó tiêu. 2/ Uống nhiều nước Bổ sung từ 1-2 lít nước mỗi ngày bao gồm nước lọc, nước canh rau, nước hoa quả để giúp thanh lọc cơ thể, làm mềm phân, nhuận tràng. Hãy dàn trải lượng nước uống đều trong suốt cả ngày để cơ thể không bị thiếu nước. Bắt đầu một ngày mới với một ly nước lọc và cuối ngày thì giảm dần lượng nước uống lại để tránh đi vệ sinh vào ban đêm gây mất ngủ. 3/ Tăng cường tập thể dục Tập thể dục là phương pháp hiệu quả nhất giúp tăng cường trao đổi chất trong cơ thể, thúc đẩy hoạt động của hệ tiêu hóa. Người mắc bệnh trĩ có thể lựa chọn các bài tập aerobic hoặc đi bộ khoảng 20-30 phút mỗi ngày để giúp việc đi vệ sinh được dễ dàng hơn. 4/ Duy trì thói quen đi vệ sinh hàng ngày Hãy chọn một thời điểm trong ngày để duy trì thói quen đi vệ sinh hàng ngày. Điều này rất quan trọng giúp người táo bón và có nguy cơ bị bệnh trĩ sẽ phòng ngừa được bệnh một cách hiệu quả, nâng cao sức khỏe của hệ tiêu hóa. Tuy nhiên, nếu không đi ngoài được thì không nên cố gắng rặn và cũng không nên cố giữ quá lâu khi buồn đại tiện bởi chúng hoàn toàn không tốt cho sức khỏe và làm ảnh hưởng xấu đến hậu môn 5/ Tránh ngồi quá lâu Thói quen ngồi quá lâu thường xảy ra với những người làm việc văn phòng có thể khiến tăng nguy cơ mắc bệnh trĩ. Để phòng ngừa bệnh trĩ, hãy thay đổi tư thế làm việc thường xuyên, trung bình cứ 50 phút ngồi thì hãy đứng lên vận động khoảng 5-10 phút giúp máu huyết lưu thông, giảm áp lực cho hậu môn và hạn chế hình thành búi trĩ. Phòng ngừa bệnh trĩ bằng những biện pháp đơn giản ngay tại nhà sẽ giúp ngăn ngừa táo bón, cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa một cách hiệu quả. Chỉ cần thay đổi những thói quen sinh hoạt hàng ngày thì bạn sẽ nhận thấy những sự cải thiện rõ rệt trong thời gian ngắn. Đọc thêm
Đặc sắc 28 Oct Bệnh thoái hóa khớp vai - Nguyên nhân, biểu hiện và cách điều trị Khớp vai là một trong những khớp lớn và quan trọng trong cơ thể bởi nó cử động nhiều và liên quan đến cả cánh tay phía dưới. Khớp vai cũng rất dễ bị thoái hóa do sụn khớp bị bào mòn và kéo theo đó là những tổn thương nghiêm trọng hơn, gây cảm giác đau đớn, khó chịu. Vậy, bệnh thoái hóa khớp vai nguyên nhân do đâu, biểu hiện và cách điều trị hiệu quả? 3 nguyên nhân gây thoái hóa khớp vai 1/ Tuổi tác Những người lớn tuổi thường có xương khớp suy yếu, dễ bị thoái hóa hơn là những người trẻ tuổi. Nguyên nhân là do tuổi càng cao, xương khớp càng lão hóa, quá trình tái tạo tế bào bị hạn chế, lượng chất nhầy tiết ra cũng ít hơn, không đủ bôi trơn và bảo vệ xương khớp nên dễ dẫn đến những tổn thương. 2/ Chế độ ăn uống Những người ăn uống kém khoa học, dễ bị suy nhược cơ thể thường có nguy cơ bị bệnh thoái hóa khớp vai cao hơn người bình thường. Chế độ ăn uống thiếu canxi, vitamin D và các khoáng chất khiến xương ngày càng yếu, dễ gãy và dễ bị bào mòn hơn. Ngoài ra, những người thường xuyên sử dụng chất kích thích, hút thuốc lá, uống nhiều rượu bia cũng khiến cơ thể rất dễ bị lão hóa sớm, suy yếu và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ xương khớp. 3/ Tính chất công việc Những người làm công việc nặng nhọc, hoạt động tay chân, gồng gánh nhiều thường sẽ khiến xương bả vai bị chèn ép nhiều, với tần suất liên tục gây bào mòn sụn khớp vai dẫn đến tình trạng thoái hóa. Ngoài ra, hoạt động và làm việc nặng nhọc nhiều cũng dễ dẫn đến những chấn thương nghiêm trọng như té ngã, va đập tác động trực tiếp đến khớp vai, làm sụn khớp bị bào mòn và giảm sự linh hoạt của khớp vai. Biểu hiện của bệnh thoái hóa khớp vai Khớp vai bị cứng, khó khăn khi xoay bả vai, nhấc cánh tay hay cử động cánh tay, đặc biệt là thời điểm mỗi sáng sau khi thức dậy. Khớp vai bị sưng đỏ, kèm theo cảm giác nóng rát do khớp vai bị viêm, các tổ chức gần khớp sẽ bị tổn thương, gây ra hiện tượng sưng các mô mềm xung quanh. Khi dùng tay ấn mạnh sẽ có cảm giác đau nhức ở vùng vai. Đau nhức âm ỉ ở vùng khớp vai và cảm giác đau tăng dần theo thời gian, lan dần đến phần bả vai, ức và cổ, đặc biệt là vào ban đêm gây mất ngủ. Khó khăn khi cử động tay, xoay người hay cúi gập người, thậm chí gây bất động khi bệnh tiến triển nặng hơn. Phát ra tiếng động ở phần khớp vai trong quá trình cử động, di chuyển cánh tay. Khớp vai yếu đi, kém linh hoạt làm người bệnh ít vận động, từ đó dễ bị teo cơ, không còn rắn chắc như trước đây. 5 phương pháp điều trị hiệu quả Khi nhận thấy những biểu hiện trên của bệnh thoái hóa khớp vai, bệnh nhân nên tìm đến bác sĩ để thăm khám, tìm ra nguyên nhân và biện pháp điều trị kịp thời. 1/ Điều trị bằng thuốc Tây Đối với những trường hợp bệnh nhẹ, bác sĩ thường sẽ kê cho người bệnh một số loại thuốc nhằm cải thiện cảm giác đau nhức vai, cải thiện tình trạng bệnh như thuốc giảm đau, thuốc an thần, thuốc chống viêm, thuốc giãn cơ,... Tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc Tây nếu không có sự chỉ định của bác sĩ nhằm hạn chế tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra, cũng như giảm thiểu được tình trạng lờn thuốc về sau này. 2/ Sử dụng thực phẩm chức năng Trên thị trường hiện nay, xuất hiện nhiều loại thực phẩm chức năng giúp bổ sung dưỡng chất, nuôi dưỡng xương khớp, đặc biệt là khớp vai, giúp phòng ngừa và điều trị bệnh thoái hóa khớp vai khá hiệu quả. Bạn có thể tìm đến các nhà thuốc nổi tiếng, uy tín, cung cấp những sản phẩm chất lượng để được tư vấn và tìm ra được sản phẩm phù hợp. >>> Tham khảo Ngay: Một sô TPCN tốt cho xương khớp, an toàn khi sử dụng 3/ Điều trị bằng Đông Y Đông Y sẽ là phương pháp điều trị đi từ căn nguyên, nguồn gốc của bệnh thoái hóa khớp vai bằng các vị thuốc từ dân gian để tiêu trừ mầm bệnh, tăng cường kháng thể, bồi bổ thêm dưỡng chất cho xương khớp vai một cách hiệu quả. 4/ Vật lý trị liệu Đối với các trường hợp bệnh chưa quá trầm trọng, người bệnh có thể được chỉ định điều trị bằng các bài tập nhẹ hoặc dùng các dụng cụ hỗ trợ vận động phù hợp với tình trạng sức khỏe hiện tại. Tuy nhiên, bệnh nhân cần thực hiện bài tập dưới sự chỉ định của bác sĩ điều trị, đảm bảo đúng tư thế, động tác. Tuyệt đối không nên tự thực hiện tại nhà vì dễ gây nên những biến chứng nguy hiểm. 5/ Phẫu thuật Trong những trường hợp bệnh diễn tiến nặng, sử dụng thuốc không còn tác dụng thì phẫu thuật nội soi sẽ giúp bệnh nhân phục hồi nhanh chóng, ít tái phát, hạn chế những biến chứng về lâu dài. Một số kiến thức cơ bản về bệnh thoái hóa khớp mà bạn nên nắm rõ nhằm có biện pháp bảo vệ sức khỏe xương khớp của bản thân và những người xung quanh. Xương khớp có chắc khỏe thì cuộc sống của bạn mới có thể hạnh phúc được ! >>> Tham khảo thêm: 10 Cách điều trị và phòng ngừa bệnh xương khớp hiệu quả Đọc thêm
Đặc sắc 24 Oct Cảnh báo 5 dấu hiệu của bệnh viêm khớp dạng thấp gây biến chứng nguy hiểm Dấu hiệu của bệnh viêm khớp dạng thấp thường thể hiện rõ ràng thông qua những cơn đau, làm người bệnh rất khó chịu, cảm thấy đau nhức khi vận động, thậm chí là tàn phế nếu không có phương pháp điều trị hiệu quả. Cùng Nhân Hòa tìm hiểu dấu hiệu và những biến chứng nguy hiểm của căn bệnh khá phổ biến này nhé! 5 dấu hiệu của bệnh viêm khớp dạng thấp 1/ Cứng khớp Bệnh nhân sẽ gặp phải tình trạng cứng khớp vào buổi sáng, sau khi ngủ thức dậy, các khớp thường bị cứng, khó vận động, phải tiến hành massage và xoay khớp, sau khoảng 1 tiếng thì các khớp mới mềm ra như bình thường. Dấu hiệu này còn gây khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày như khó đi lại, khó xoay nắm cửa, khó mở nắp lọ, khó cúi xuống hay đứng lên... 2/ Đau khớp Đau khớp đột ngột xảy ra mà không phải do bất cứ ngoại lực nào tác động làm tổn thương. Cơn đau nhẹ và âm ỉ, thường bùng phát dữ dội vào ban đêm khiến bạn mất ngủ, đó chính là những dấu hiệu cảnh báo bệnh viêm khớp dạng thấp. Dấu hiệu này thường xuất hiện ở các khớp nhỏ như khớp ngón tay, ngón chân, cổ tay,... 3/ Đỏ và nóng vùng da quanh khớp Bệnh viêm khớp dạng thấp không chỉ có những cơn đau, mà còn tồn tại tình trạng sưng, nóng và đỏ ở vùng da quanh khớp. Biểu hiện là vùng da quanh khớp bị sưng tấy và đỏ, có cảm giác đau nhức, khi sờ vào thường ấm hơn các vùng da xung quanh. 4/ Sưng khớp Dấu hiệu sưng khớp chính là minh chứng rõ ràng nhất cho tình trạng khớp bị tổn thương, dẫn đến gai xương ở khớp hoặc tích tụ dịch khớp lâu ngày. Tình trạng này còn gây khó khăn cho người bệnh khi đi bộ, leo cầu thang, cúi xuống, cầm đồ cũng không chặt,... 5/ Biến dạng khớp Đây chính là dấu hiệu của bệnh viêm khớp dạng thấp lâu ngày mà không được điều trị đúng cách. Tình trạng viêm khớp kéo dài gây tổn thương mô sụn, màng bao hoạt dịch, gây thoái hóa khớp, biến dạng khớp, làm ảnh hưởng đến khả năng vận động, đi lại, thậm chí có thể dẫn đến tàn phế, bại liệt cả đời. Ngoài ra, còn một số những dấu hiệu của bệnh viêm khớp dạng thấp cũng khá thường gặp như: mệt mỏi, sốt, chán ăn, mất ngủ vì đau nhức,...Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào kể trên thì hãy thăm khám để có phương pháp điều trị sớm nhất nhé! Những biến chứng nguy hiểm của bệnh thấp khớp Bệnh viêm khớp dạng thấp thường diễn tiến nhanh chóng, làm giảm tuổi thọ và gây nên những biến chứng nguy hiểm nếu như không điều trị kịp thời. Một số biến chứng nguy hiểm có thể kể đến như: Nguy cơ nhiễm trùng cao do phải điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch. Biến chứng ở mắt, làm tăng nguy cơ mắc hội chứng khô mắt, thậm chí dẫn đến mù lòa vĩnh viễn. Biến chứng ở phổi, gây sẹo phổi, tắc nghẽn đường dẫn khí, tăng áp trong phổi cao hơn bình thường. Biến chứng mạch máu gây nguy cơ tắc nghẽn mạch máu, suy giảm lưu thông máu huyết. Tăng nguy cơ loãng xương và những tổn thương xương khớp nghiêm trọng khác. Tăng nguy cơ bị viêm loét dạ dày và mắc các bệnh ung thư nguy hiểm khác. Tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch lên đến 50% so với người bình thường. Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp hiệu quả Bệnh viêm khớp dạng thấp hiện nay chưa thể điều trị khỏi hoàn toàn nhưng vẫn có những phương pháp giúp làm chậm bệnh tiến triển, ngăn ngừa những biến chứng nguy hiểm. Bạn có thể tham khảo một số phương pháp sau đây: Điều trị bằng nhóm thuốc giảm đau không steroid, thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm, trong trường hợp nặng hơn có thể cần đến thuốc giảm đau gây nghiện. Áp dụng các bài tập vật lý trị liệu phù hợp giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh. Tránh những động tác có hại cho khớp, thay thế bằng các động tác giữ gìn khớp. Cố gắng duy trì hoạt động hàng ngày, bởi việc không vận động khiến các khớp trở nên cứng và tổn thương nặng hơn, các cơ xung quanh cũng dần yếu đi. Thực hiện chế độ ăn uống hợp lý, hạn chế các thực phẩm giàu chất béo, tăng cường trái cây và rau xanh trong bữa ăn hàng ngày. Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn 5 dấu hiệu của bệnh viêm khớp dạng thấp và những biến chứng nguy hiểm. Hy vọng bạn sẽ có thể những kiến thức bổ ích để bảo vệ sức khỏe xương khớp cho bản thân và những người thân yêu xung quanh nhé! Đọc thêm
Đặc sắc 22 Oct 8 cách ngăn ngừa bệnh viêm phế quản trong giai đoạn chuyển mùa Ngăn ngừa bệnh viêm phế quản trong giai đoạn chuyển mùa là điều được nhiều người quan tâm. Bởi căn bệnh này thường kéo theo chứng ho có đờm, gây khó thở, mệt mỏi, mất ngủ và làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Vậy, làm sao để ngăn ngừa căn bệnh này hiệu quả? Bệnh viêm phế quản nguy hiểm như thế nào? Nguyên nhân chính của bệnh viêm phế quản cấp tính thường là do tiếp xúc vi khuẩn, virus, các chất kích thích phổi như khói thuốc, bụi bẩn, ô nhiễm không khí gây nên các triệu chứng khiến người bệnh vô cùng khó chịu như ho có đờm, khạc ra máu, mệt mỏi, sốt, ớn lạnh, chán ăn, khó thở, tức ngực trong vài tuần liền. Tình trạng viêm phế quản cấp tính nếu không được điều trị kịp thời sẽ chuyển sang giai đoạn mãn tính kéo dài hàng tháng, thậm chí nhiều năm trời nên rất khó điều trị, dẫn đến những biến chứng vô cùng nguy hiểm, làm tổn thương đến hệ hô hấp và gây nguy cơ tử vong rất cao. Quá trình điều trị bệnh cũng vô cùng mất thời gian, tốn kém, khiến chất lượng cuộc sống bị giảm sút. Điều cần thiết ngay lúc này là giải pháp ngăn ngừa bệnh viêm phế quản hiệu quả, ngăn ngừa những hệ lụy do căn bệnh nguy hiểm này gây ra. 8 cách ngăn ngừa bệnh viêm phế quản đơn giản, hiệu quả 1/ Không hút thuốc lá Hút thuốc lá là nguyên nhân gây ra rất nhiều căn bệnh liên quan đến đường hô hấp, đặc biệt là viêm phế quản. Do đó, cách ngăn ngừa bệnh viêm phế quản hiệu quả nhất đó chính là không hút thuốc lá và hạn chế tiếp xúc với môi trường khói thuốc. Có như vậy mới giảm nguy cơ mắc bệnh, bảo vệ sức khỏe một cách toàn diện. 2/ Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày sẽ giúp đào thải độc tố, lưu thông máu huyết, tăng sức đề kháng, nâng cao khả năng miễn dịch, làm đẹp da, giữ dáng vô cùng hiệu quả. Từ đó, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh viêm phế quản và ngăn ngừa nhiều bệnh nguy hiểm khác. 3/ Sử dụng nước muối sinh lý Giai đoạn chuyển mùa với thời tiết hanh khô, ẩm ướt khiến mũi, miệng có cảm giác khó chịu, làm ảnh hưởng đến quá trình hô hấp ở phổi, tăng nguy cơ mắc bệnh viêm phế quản. Vì vậy, sử dụng nước muối sinh lý vệ sinh mũi và miệng để giúp tiêu diệt vi khuẩn, dễ thở và ngăn ngừa bệnh viêm phế quản hiệu quả. 4/ Tiêm phòng vacxin đầy đủ Vacxin ra đời nhằm mục đích cung cấp cho cơ thể khả năng đề kháng với những vi khuẩn, virus gây các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, đặc biệt là bệnh viêm phế quản. Vì thế, tiêm phòng vacxin đầy đủ chính là cách phòng ngừa bệnh cực kỳ hiệu quả. 5/ Chăm sóc cơ thể đúng cách Để chăm sóc cơ thể đúng cách, bạn nên bắt từ những thói quen đơn giản nhất như đeo khẩu trang, mặc thêm áo khoác, quàng thêm khăn khi ra ngoài nhằm hạn chế tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, ngăn ngừa những chất độc hại có thể xâm nhập vào đường hô hấp gây ra bệnh viêm phế quản. 6/ Chế độ ăn uống khoa học Ngăn ngừa bệnh viêm phế quản không chỉ từ bên ngoài mà còn cần cả bên trong cơ thể. Một chế độ ăn uống khoa học với nhiều rau xanh, trái cây tươi giàu vitamin, khoáng chất cần thiết sẽ giúp nâng cao sức đề kháng, phòng bệnh hiệu quả. Hạn chế những đồ ăn cay nóng, chiên xào, rượu bia và nước ngọt có gas bởi sẽ ảnh hưởng xấu đến hệ hô hấp. 7/ Hạn chế tiếp xúc với những tác nhân gây dị ứng Người sở hữu hệ hô hấp nhạy cảm sẽ thường bị dị ứng bởi những tác nhân như lông động vật, mùi hương lạ,...Bạn cần tránh xa và hạn chế tiếp xúc với những tác nhân gây dị ứng này nhằm ngăn ngừa bệnh viêm phế quản hiệu quả nhất. 8/ Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng Thói quen rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh sẽ giúp giảm thiểu nguy cơ lây lan vi khuẩn gây bệnh, tăng cường hệ miễn dịch. Đây cũng là cách tốt nhất giúp ngăn ngừa mọi căn bệnh lây truyền qua đường hô hấp. Với 8 cách ngăn ngừa bệnh viêm phế quản vừa chia sẻ thực chất cũng là những thói quen rất cơ bản hàng ngày. Bạn có thể áp dụng ngay hôm nay để bảo vệ phổi, cũng như sức khỏe của chính bản thân mình và những người thân yêu. Đọc thêm
Đặc sắc 21 Oct 7 cách điều trị viêm họng nhanh chóng ngay tại nhà không dùng thuốc Bạn sợ phải uống thuốc nhưng lại bị cơn đau họng làm mệt mỏi, khiến sức khỏe bị giảm sút. Làm sao điều trị viêm họng nhanh chóng ngay tại nhà không dùng thuốc là thắc mắc chung của rất nhiều người hiện nay. Có 7 cách đơn giản mà cực kỳ hiệu quả, hãy tham khảo ngay nhé! 1/ Súc miệng bằng nước muối ấm Súc miệng bằng nước muối ấm là phương pháp giúp sát khuẩn khoang miệng, giảm đau sưng, điều trị viêm họng nhanh chóng. Bạn có thể tiến hành pha nửa muỗng cà phê muối vào một cốc nước ấm để ngậm và súc miệng trong khoảng 30 giây. Hãy súc miệng bằng nước muối ấm 3 lần/ngày giúp cải thiện viêm nhiễm, giảm bớt tình trạng đau họng. 2/ Bổ sung nước Cổ họng đau rát và sưng tấy cũng là biểu hiện cho cơ thể đang thiếu nước trầm trọng. Hãy bổ sung nước thường xuyên để giúp tăng độ ẩm cho khoảng mũi, miệng, tăng cường sức đề kháng và thanh lọc cơ thể một cách hiệu quả. Bạn có thể uống nước ấm, nước chanh pha ấm, trà đen hoặc nước ép trái cây để giúp giữa cho cổ họng ẩm ướt, ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn, thu nhỏ mô họng bị sưng, giảm đau họng, mang đến cảm giác thoải mái, dễ chịu hơn. 3/ Sử dụng mật ong nguyên chất Sử dụng mật ong được xem là phương pháp điều trị viêm họng nhanh chóng nhờ cung cấp chất chống oxy hóa, các loại vitamin, bổ sung lợi khuẩn cho hệ miễn dịch, ngăn ngừa nhiễm trùng, bảo vệ cổ họng một cách tối ưu. Mật ong có tác dụng bổ phế, kháng viêm, giải độc giúp chữa ho, viêm họng hiệu quả. Pha một muỗng cà phê mật ong với một ít nước cốt chanh hòa trong ly nước ấm và uống 3-5 lần/ngày. Hỗn hợp này sẽ giúp sát khuẩn, giảm tắc nghẽn đờm, giảm đau rát và sưng tấy cổ họng cực hiệu quả. 4/ Sử dụng tỏi Tỏi chứa chất allicin giúp kháng khuẩn, khử trùng, ngăn ngừa vi khuẩn và hỗ trợ điều trị viêm họng nhanh chóng. Tỏi cũng đảm bảo an toàn cho sức khỏe, có thể sử dụng cho cả trẻ em và phụ nữ mang thai. Bạn dùng tỏi đập dập, thêm mật ong rồi hấp cách thủy trong khoảng 20 phút. Khi hỗn hợp nguội bớt có thể ăn cả bã lẫn nước. Sử dụng 3 lần/ ngày, trước ăn 15 phút và kiên trì thực hiện trong 10 – 15 ngày để có hiệu quả tối ưu nhất. 5/ Uống trà gừng Trà gừng có tính ấm, có công dụng diệt vi khuẩn, bổ phế, tăng cường sức đề kháng, ngăn ngừa viêm họng, làm thông thoáng mũi họng, chống viêm, làm dịu cơn đau họng một cách nhanh chóng. Bạn dùng gừng tươi rửa sạch, thái lát hoặc đập dập rồi cho vào cốc nước nóng trong khoảng 5 – 10 phút, sau đó, cho thêm nước cốt chanh, mật ong hoặc đường phèn, khuấy đều và uống khi còn ấm. Sử dụng trà gừng 2 – 3 lần/ ngày không chỉ giúp giảm các triệu chứng viêm họng mà còn cải thiện sức khỏe rất hiệu quả. 6/ Sử dụng máy tạo độ ẩm Sinh hoạt lâu trong phòng có máy điều hòa hay thời tiết hanh khô sẽ dễ làm cơ thể mất nước và bệnh viêm họng trở nên nghiêm trọng hơn. Sử dụng máy tạo độ ẩm sẽ bổ sung thêm hơi ẩm cho không gian sinh hoạt, giúp cổ họng bớt đau rát. Ngoài ra, máy tạo độ ẩm còn thường tích hợp thêm chức năng lọc sạch không khí giúp loại sạch bụi bẩn, ngăn ngừa những tác nhân gây hại cho cổ họng. 7/ Uống trà bạc hà Bạc hà có tính kháng viêm, kháng khuẩn, làm lành vết thương, ngăn ngừa bệnh viêm họng hiệu quả. Cách sử dụng: bạn có thể pha thêm một muỗng cà phê mật ong vào tách trà bạc hà nóng và uống mỗi ngày trong thời gian bị viêm họng. Cảm giác đau rát, khó chịu do cơn viêm họng gây ra sẽ không còn ám ảnh bạn nếu như biết cách áp dụng 7 cách điều trị viêm họng nhanh chóng đã chia sẻ ở trên. Chủ động phòng ngừa và bảo vệ cổ họng từ hôm nay bạn nhé! Đọc thêm
Đặc sắc 19 Oct Chữa bệnh xương khớp bằng lá lốt có hiệu quả hơn thuốc hay không? Lá lốt từ lâu đã trở thành một loại thảo dược quen thuộc được sử dụng rất nhiều trong các bài thuốc dân gian giúp điều trị đau nhức xương khớp. Tuy nhiên, cách chữa bệnh xương khớp bằng lá lốt có thực sự hiệu quả, cách thực hiện như thế nào thì không phải ai cũng nắm rõ. Cùng Nhân Hòa tìm hiểu và khám phá rõ hơn trong bài viết ngay sau đây nhé! Tác dụng chữa đau xương khớp bằng lá lốt Theo nhiều nghiên cứu, lá lốt có tính ấm, vị cay, chứa các hoạt chất chống viêm, kháng khuẩn giúp điều trị các bệnh viêm nhiễm, giảm viêm đau sưng khớp vô cùng hiệu quả. Lá lốt được khoa học hiện đại chứng minh là có tác dụng giảm đau nhức, chống sưng viêm, làm ấm cơ thể, thúc đẩy tuần hoàn máu và giải phóng ứ trệ tại ổ khớp bị tổn thương. Cách chữa bệnh xương khớp bằng lá lốt được xem là phương pháp an toàn, lành tính và tiết kiệm chi phí hiệu quả. Người bệnh có thể thực hiện điều trị ngay tại nhà, đảm bảo hiệu quả như mong muốn nhưng cần kiên trì và thực hiện đúng liều lượng. 5 cách chữa bệnh xương khớp bằng lá lốt 1/ Uống nước lá lốt nguyên chất Đây là cách chữa bệnh xương khớp bằng lá lốt đơn giản, dễ thực hiện nhất ngay tại nhà. Uống nước lá lốt nguyên chất không chỉ tốt cho các bệnh nhân bị viêm đa khớp mà còn thích hợp với người cao tuổi bị đau nhức xương khớp khi thời tiết chuyển lạnh. Chuẩn bị: Lá lốt tươi, nước sạch Cách thực hiện: Đem rửa lá lốt thật sạch với nước muối, Sau khi ráo nước thì mang lá lốt đi phơi khô, Khi lá khô thì có thể mang cất đi và dùng dần, Đun sôi lá lốt với khoảng 2 chén nước, cho tới khi sắc còn ½ lượng nước thì tắt bếp. Sử dụng nước lá lốt uống hàng ngày, trong ít nhất 1-2 tuần để đảm bảo hiệu quả. 2/ Kết hợp lá lốt với các loại dược liệu khác Sử dụng kết hợp lá lốt với các loại thảo dược như rễ cây vòi voi, rễ bưởi bung và rễ cỏ xước. Các dược liệu được sử dụng kèm theo đều có công dụng giảm đau, tiêu viêm và cường kiện gân cốt. Bài thuốc từ lá lốt và các thảo dược này không chỉ thích hợp với người bị viêm đa khớp mà còn được áp dụng cho các trường hợp đau nhức xương khớp do thời tiết chuyển lạnh, lao động nặng hoặc do ảnh hưởng của tuổi tác. Chuẩn bị: Lá lốt, rễ bưởi bung, rễ cỏ xước và rễ vòi voi bằng lượng nhau Cách thực hiện: Đem thái mỏng tất cả các thảo dược, sao vàng và bảo quản trong lọ kín, Mỗi lần dùng 15g dược liệu khô (mỗi loại) sắc với 600ml nước, Đến khi còn 200ml nước thì tắt bếp và chia thành 3 lần uống, Áp dụng liên tục trong 7 – 8 ngày để nhận thấy bệnh thuyên giảm. 3/ Chườm lá lốt kết hợp với ngải cứu Bên cạnh uống thì việc chườm cũng là cách chữa bệnh xương khớp bằng lá lốt khá hiệu quả, cách thực hiện cũng vô cùng đơn giản. Kết hợp lá lốt và ngải cứu sẽ giúp giảm đau nhức nhanh chóng hơn, đặc biệt phù hợp với những bệnh nhân bị thoái hóa khớp, viêm khớp, thấp khớp. Chuẩn bị: Lá lốt, ngải cứu, giấm gạo Cách thực hiện: Lá lốt và ngải cứu mua về, rửa thật sạch và để ráo nước, Cho tất cả vào cối giã nát, sau đó, cho thêm một chút giấm gạo nóng vào, Mang hỗn hợp đem chườm vào vị trí đang bị đau xương khớp, Thực hiện vào buổi tối trước khi đi ngủ để mang đến hiệu quả tốt nhất. Chườm trong khoảng 30 phút, có thể thực hiện 3-4 lần/ ngày và mỗi lần cách nhau 3 tiếng đồng hồ. 4/ Lá lốt ngâm rượu dùng để xoa bóp Sử dụng lá lốt ngâm rượu có thể giúp phát huy hiệu quả giảm đau nhức xương khớp khi xoa bóp và áp dụng đúng cách. Chuẩn bị: Cây lá lốt lấy cả phần thân và rễ, rượu gạo Cách thực hiện: Lấy khoảng 3-4 m phần thân cây lá lốt rửa thật sạch, để ráo nước và cắt thành từng đoạn nhỏ, Đem ngâm phần thân cây với rượu trong khoảng 1 tháng thì sử dụng được, Mỗi ngày nên sử dụng xoa bóp vị trí đau nhức xương khớp khoảng 2-3 lần. 5/ Sử dụng lá lốt ngâm chân Phương pháp sử dụng lá lốt ngâm chân giúp lưu thông khí huyết, giãn nở các mạch máu, giảm đau nhức xương khớp, cung cấp chất dinh dưỡng đến các cơ bắp, xương khớp trong cơ thể. Chuẩn bị: Lá lốt và muối hạt Cách thực hiện: Lá lốt đem rửa thật sạch, Đun sôi lá lốt với nước, Sau đó, để nguội bớt đem ngâm chân với nước lá lốt còn ấm, Duy trì mực nước ngâm chân đến khoảng mắc cá chân, Ngâm chân trong khoảng 20-30 phút, mỗi ngày 1 lần để đảm bảo hiệu quả. Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn 5 cách chữa bệnh xương khớp bằng lá lốt đơn giản, hiệu quả ngay tại nhà. Còn chần chờ gì mà không áp dụng ngay hôm nay nhằm cải thiện sức khỏe, bồi bổ xương khớp! Đọc thêm
Đặc sắc 16 Oct 6 nguyên nhân gây ung thư buồng trứng và cách phòng ngừa Ung thư buồng trứng là căn bệnh diễn ra thầm lặng, dần dần tàn phá sức khỏe người phụ nữ một cách nghiêm trọng. Vậy, đâu là nguyên nhân gây ung thư buồng trứng và cách khắc phục như thế nào? Cùng Nhân Hòa tìm hiểu và khám phá trong bài viết ngay sau đây! 6 nguyên nhân gây ung thư buồng trứng thường gặp nhất 1/ Lịch sử gia đình, gen di truyền Theo nghiên cứu khoa học, khoảng 10-15% phụ nữ mắc bệnh ung thư buồng trứng là do di truyền, sự đột biến gen BRCA1 hoặc BRCA2 có thể dẫn đến căn bệnh nguy hiểm này. Nếu trong gia đình có mẹ, chị, em gái ruột mắc bệnh ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư đại tràng thì cũng là nguyên nhân gây ung thư buồng trứng ở thế hệ sau. Ngoài ra, nếu bản thân có tiền sử mắc bệnh ung thư thì cũng nên thăm khám sớm. 2/ Độ tuổi Ung thư buồng trứng có thể xảy ra ở phụ nữ trong mọi độ tuổi, tuy nhiên, bệnh thường gặp nhất ở phụ nữ đã mãn kinh, từ 50 tuổi trở lên và phổ biến ở những người phụ nữ 60 tuổi. Hiện nay, xu hướng trẻ hóa của căn bệnh này ngày càng gia tăng, nhiều trường hợp mắc bệnh dù ở độ tuổi còn khá trẻ. 3/ Phụ nữ bị thừa cân, béo phì Phụ nữ bị thừa cân, béo phì thường bị dư thừa năng lượng và tích tụ lượng mỡ lớn ở vùng bụng, làm cản trở quá trình lưu thông máu huyết, các hoạt động sinh lý tự nhiên, ảnh hưởng xấu đến nội tiết tố cũng là nguyên nhân gây ung thư buồng trứng khá phổ biến. 4/ Sử dụng các loại thuốc ảnh hưởng nội tiết tố Phụ nữ từng sử dụng các loại thuốc kích thích nội tiết tố, lạm dụng thuốc tránh thai bừa bãi cũng có nguy cơ cao mắc ung thư buồng trứng. 5/ Yếu tố về thai sản Theo nhiều nghiên cứu, phụ nữ đã từng mang thai và sinh con thì nguy cơ mắc ung thư buồng trứng thấp hơn những người phụ nữ chưa từng trải qua sinh nở, bị hiếm muộn hoặc vô sinh. 6/ Chế độ ăn uống và sinh hoạt Chế độ ăn uống không lành mạnh, ăn nhiều đồ cay nóng, chiên xào, uống nhiều nước ngọt cũng dễ dẫn đến béo phì, làm tăng nguy cơ mắc bệnh. Bên cạnh đó, chế độ sinh hoạt không lành mạnh, thức khuya kéo dài, hút thuốc lá, ít vận động, quan hệ tình dục không lành mạnh cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh. Dấu hiệu nhận biết ung thư buồng trứng Bệnh ung thư buồng trứng cũng giống như đa phần các bệnh ung thư khác đều rất khó phát hiện sớm, mà phải đến giai đoạn muộn mới biểu hiện rõ ràng. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể thấy các dấu hiệu sớm của bệnh, bao gồm: Cảm giác khó chịu, đau âm ỉ kéo dài ở vùng bụng dưới Rối loạn tiêu hóa: đầy hơi, chướng bụng, buồn nôn, tiêu chảy hay táo bón Thường xuyên đi tiểu do tăng áp lực đè ép vào bàng quang Chán ăn, ăn không ngon miệng Tăng hoặc giảm cân không rõ nguyên nhân. Chảy máu âm đạo bất thường sau mãn kinh Thay đổi bất thường trong chu kỳ kinh nguyệt. Đau khi quan hệ tình dục. Làm thế nào để giảm nguy cơ mắc ung thư buồng trứng? Nắm rõ nguyên nhân gây ung thư buồng trứng, các chị em nên tìm ra cho mình cách phòng bệnh hợp lý như sau: Hạn chế sử dụng các loại thuốc làm ảnh hưởng đến nội tiết tố. Phụ nữ sau sinh nên cho con bú ít nhất 6 tháng, tăng sản sinh hormone sinh dục. Quan tâm đến chế độ dinh dưỡng hàng ngày, bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất thông qua rau củ quả tươi. Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày nhằm thúc đẩy tuần hoàn máu, thải độc cơ thể. Tập thể dục, tăng cường vận động nhằm nâng cao sức đề kháng cho cơ thể. Giữ tinh thần lạc quan, thoải mái, nghỉ ngơi hợp lý để giảm căng thẳng. Nói không với thuốc lá và rượu bia, duy trì cân nặng vừa phải, tránh béo phì. Khám phụ khoa định kỳ 6 tháng/lần để phát hiện sớm những bất thường. Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn 6 nguyên nhân gây ung thư buồng trứng thường gặp và cách phòng ngừa hiệu quả. Hãy tự bảo vệ sức khỏe của bản thân và những người xung quanh ngay hôm nay bạn nhé! Đọc thêm
Đặc sắc 13 Oct 11 dấu hiệu bệnh phụ khoa cảnh báo những bệnh lý nguy hiểm Bệnh phụ khoa là những vấn đề liên quan đến cơ quan sinh dục nữ bao gồm âm hộ, âm đạo, tử cung, buồng trứng. Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời có thể gây hiếm muộn và những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Cùng Nhân Hòa tìm hiểu 11 dấu hiệu bệnh phụ khoa trong bài viết ngay sau đây! 1/ Khí hư tiết ra bất thường và có mùi lạ Chất dịch do âm đạo tiết ra sẽ bị biến đổi khi cơ quan sinh dục nữ bị viêm nhiễm. Lúc này, khí hư sẽ tiết ra bất thường, khi nhiều khi ít, có mùi hôi tanh hoặc chua và khí hư sẽ có màu. 2/ Rối loạn kinh nguyệt Rối loạn kinh nguyệt là tình trạng kinh nguyệt xuất hiện không đều, thời gian hành kinh kéo dài hoặc ngắn hơn bình thường, lượng máu kinh tiết ra cũng có màu sắc bất thường. Nguyên nhân có thể là do ăn uống, áp lực tâm lý, suy giảm nội tiết tố,...Bạn nên tìm đến bác sĩ chuyên khoa để điều trị kịp thời. 3/ Vùng kín bị ngứa và nặng mùi Cơ quan sinh dục nữ bị viêm nhiễm hoặc bị kích ứng do sữa tắm, dung dịch vệ sinh, quần lót ẩm ướt khiến vùng kín có cảm giác ngứa ngáy, khó chịu, nổi mẩn đỏ và bốc mùi. Vùng kín thường sẽ có mùi nặng hơn sau khi quan hệ là dấu hiệu bệnh phụ khoa phổ biến nhất. 4/ Đau buốt khi đi tiểu Nếu âm đạo bị viêm, nhiễm khuẩn thì nữ giới sẽ thường gặp phải tình trạng đi tiểu nhiều lần, tiểu buốt, tiểu rắt kèm theo cảm giác đau đớn. Đây cũng là dấu hiệu bệnh phụ khoa cho thấy bạn đã bị nhiễm trùng đường tiết niệu rất nguy hiểm, cần điều trị kịp thời. 5/ Xuất huyết âm đạo bất thường Nếu bạn gặp phải tình trạng xuất huyết âm đạo, âm đạo chảy máu bất thường, nhất là sau khi quan hệ mà không phải trong thời kỳ kinh nguyệt thì rất có thể đây là dấu hiệu của bệnh viêm nội mạc tử cung, ung thư tử cung, u xơ cổ tử cung nguy hiểm, cần thăm khám kịp thời. 6/ Đau rát khi quan hệ Khi độ pH trong âm đạo mất cân bằng, âm đạo bị khô, nhiễm khuẩn, mắc bệnh viêm vùng chậu, u xơ tử cung,... thì rất có thể gây ra tình trạng đau rát vùng kín hoặc vùng xương chậu khi quan hệ, ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống tình dục vợ chồng. 7/ Đau vùng bụng dưới Vào những ngày hành kinh, phụ nữ thường sẽ có cảm giác đau vùng bụng dưới. Tuy nhiên, nếu đau nhiều, cơn đau xuyên ra cột sống, lan xuống đùi và lan ra toàn bụng, kèm theo tình trạng đau lưng, tức ngực, căng ngực, buồn nôn, đổ mồ hôi, tụt huyết áp thì đó có thể là dấu hiệu cho thấy cơ quan sinh dục của nữ giới đang gặp vấn đề nghiêm trọng. 8/ Khó tiêu, buồn nôn Bạn bỗng dưng có triệu chứng buồn nôn kéo dài, thỉnh thoảng kèm theo tình trạng khó tiêu thì đây rất có thể đây là dấu hiệu bệnh phụ khoa. Chị em nên theo dõi và thăm khám sớm trước khi quá muộn. 9/ Bụng to Bạn có cảm giác khó chịu, bụng to sau khi ăn no hoặc uống nhiều nước, đặc biệt trong chu kỳ kinh nguyệt. Tình trạng này xảy ra liên tục hơn 2 tuần không rõ nguyên do thì rất có thể bạn đang mắc bệnh ung thư buồng trứng. 10/ Đau ở vùng chậu Đau ở vùng chậu rất có thể là dấu hiệu của bệnh u nang buồng trứng, nhiễm trùng hay mang thai ngoài tử cung… Tình trạng này không chỉ gây cảm giác khó chịu mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản ở nữ giới. 11/ Chán ăn/thèm ăn bất thường Khi chán ăn, thèm ăn hoặc cảm thấy bụng đầy hơi bất thường, nhiều người thường lầm tưởng có vấn đề về hệ tiêu hóa. Tuy nhiên, ung thư buồng trứng cũng có những triệu chứng tương tự mà bạn nên theo dõi và có cách điều trị kịp thời. Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn 11 dấu hiệu bệnh phụ khoa cảnh báo những bệnh lý nguy hiểm mà chị em cần phải chú ý. Hãy vệ sinh sạch sẽ vùng kín hàng ngày, quan hệ an toàn và thăm khám kịp thời nếu cần thiết các chị em nhé! Đọc thêm
Đặc sắc 10 Oct Nguyên nhân bị thoát vị đĩa đệm ở người trẻ tuổi và cách điều trị Thoát vị đĩa đệm là tình trạng đĩa đệm cột sống lệch ra khỏi vị trí bình thường, xảy ra phổ biến ở vùng cổ và thắt lưng, gây chèn ép dây thần kinh, khiến người bệnh đau đớn, khó khăn trong cử động, thậm chí là bị liệt. Vậy, tại sao người trẻ tuổi và cả người già hiện nay lại thường mắc phải căn bệnh này? Nguyên nhân bị thoát vị đĩa đệm là gì? Cách điều trị ra sao? Cùng Nhân Hòa tìm hiểu và khám phá trong bài viết ngay sau đây nhé ! 5 nguyên nhân bị thoát vị đĩa đệm 1/ Thoái hóa tự nhiên Độ tuổi càng lớn, mức độ thẩm thấu của đĩa đệm ngày càng giảm đi, đĩa đệm bị mất nước, dễ bị bào mòn và tổn thương hơn. Vì thế, hầu hết người già thường sẽ gặp phải tình trạng thoát vị đĩa đệm, có cảm giác tê buốt và đau nhức vùng cổ, vai gáy, đôi khi là đau lan từ vùng thắt lưng đến bàn chân. 2/ Do hoạt động với tư thế không đúng lâu ngày Làm việc quá sức, phải cúi người lâu, bê vác vật nặng thường xuyên hoặc những thói quen xấu trong hoạt động hàng ngày như: nằm, ngồi, đứng không đúng tư thế, ưỡn người hay khom quá mức gây cong vẹo cột sống, cuối cùng làm thay đổi vị trí đĩa đệm. Đây cũng là nguyên nhân bị thoát vị đĩa đệm phổ biến. 3/ Do thừa chất, béo phì Chế độ ăn uống không lành mạnh khiến cho trọng lượng cơ thể tăng quá nhanh, gây áp lực lên cột sống, ảnh hưởng trực tiếp đến đĩa đệm, đặc biệt là đĩa đệm thắt lưng. Ngoài ra, sử dụng rượu bia, chất kích thích, hút thuốc lá thường xuyên và quá mức cũng là nguyên nhân bị thoát vị đĩa đệm hàng đầu, thường gặp phải. 4/ Do tai nạn hoặc chấn thương Trong quá trình tập luyện thể dục thể thao hay những hoạt động hàng ngày, bạn có thể không may gặp phải tai nạn hoặc những chấn thương như té dập mông, tác động trực tiếp vào cột sống khiến bao xơ đĩa đệm bị rách, nhân nhầy thoát ra ngoài chèn ép dây thần kinh cột sống, gây thoát vị. 5/ Do di truyền, bẩm sinh Di truyền hoặc bẩm sinh có cột sống bị yếu, dễ thoát vị nhân tủy, thoái hóa cột sống, rách bao xơ, hẹp ống sống, giảm độ đàn hồi đĩa đệm.. Hoặc bạn bị mắc phải các bệnh lý về cột sống bẩm sinh như: gù lưng, gai đôi cột sống,... Cách điều trị Điều trị thoát vị đĩa đệm không hề đơn giản và cần nhiều thời gian. Trước nhất, người bệnh cần xác định nguyên nhân bị thoát vị đĩa đệm để có phương pháp điều trị thích hợp. Người bệnh nên tập thay đổi chế độ sinh hoạt và làm việc của mình. Tránh làm việc quá sức, không mang vác vật nặng, nếu có thể hãy nằm nghỉ ngơi hoàn toàn trên giường. Nằm ngửa trên một mặt phẳng cứng, đặt một vật đệm ở vùng khớp để xoa dịu cơn đau. Ngoài ra, tùy thuộc vào tình trạng bệnh, bệnh nhân có thể sử dụng thuốc giảm đau, áp dụng phương pháp điều trị vật lý, điều trị bằng laser hoặc y học cổ truyền để nhanh chóng cải thiện tình trạng, ngăn ngừa bệnh thêm trầm trọng. Cuối cùng, nếu các phương pháp trên không còn hiệu quả thì bệnh nhân nên chọn giải pháp là phẫu thuật thoát vị đĩa đệm qua da, vừa đảm bảo an toàn, lại giúp điều trị được bệnh một cách triệt để. Cách phòng ngừa Để phòng tránh được những nguyên nhân bị thoát vị đĩa đệm, bạn nên: Chú ý đến tư thế làm việc, hoạt động hàng ngày, cẩn thận khi mang vác vật nặng. Nên ngồi xuống để bê vật nặng lên, tránh cúi người xuống để bê vác. Bổ sung omega 3 và canxi thông qua chế độ ăn uống khoa học hàng ngày giúp cho hệ xương khớp luôn chắc khỏe. Bổ sung vitamin D, K thông qua các loại thực phẩm tự nhiên để chúng chuyển hóa thành canxi cung cấp cho xương khớp. Sử dụng các thực phẩm có chứa acid Hyaluronic, Glucosamine và Chondroitin để phục hồi sụn khớp và bao xơ ở vùng đĩa đệm. Không dùng hoặc hạn chế các loại thực phẩm như thịt đỏ, đồ ăn chứa nhiều chất béo, dầu mỡ, nội tạng động vật, các chất kích thích làm tăng nguy cơ mắc bệnh thoát vị đĩa đệm. Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn 5 nguyên nhân bị thoát vị đĩa đệm ở người trẻ tuổi và cách khắc phục hiệu quả. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho cuộc sống của bạn nhé! Chúc bạn luôn có một sức khỏe dồi dào. Đọc thêm
Đặc sắc 08 Oct 10 cách điều trị và phòng ngừa bệnh xương khớp hiệu quả Bệnh xương khớp gây ra cảm giác đau nhức, khó khăn trong vấn đề di chuyển đối với nhiều người. Để sở hữu một hệ xương khớp khỏe mạnh, ngăn ngừa thoái hóa khớp khi về già, bạn cần có một số biện pháp bảo vệ xương khớp phù hợp ngay từ hôm nay! Cùng Nhân Hòa tìm hiểu và khám phá 10 cách điều trị và phòng ngừa bệnh xương khớp hiệu quả trong bài viết ngay sau đây nhé! 1/ Duy trì trọng lượng cơ thể, tránh tăng cân nhanh Tăng cân nhanh làm trọng lượng cơ thể biến đổi đột ngột, xương khớp sẽ phải chịu sức nặng lớn, đặc biệt là các vùng khớp háng, khớp lưng, khớp gối và khớp bàn chân, gây nên tình trạng đau nhức, rất khó chịu. 2/ Tăng cường hoạt động thể chất Tập luyện thể dục thể thao là điều nên làm để giúp cho máu huyết lưu thông, cải thiện sức khỏe cơ bắp, bảo vệ hệ xương khớp, ngăn ngừa quá trình lão hóa của hệ xương khớp. Tuy nhiên, bạn cần lựa chọn những bài tập phù hợp, tránh luyện tập quá sức làm ảnh hưởng xấu đến xương khớp. Một số bài tập nhẹ nhàng giúp phòng ngừa bệnh xương khớp có thể áp dụng như chạy bộ, đạp xe, yoga... 3/ Chế độ dinh dưỡng hợp lý Xây dựng một chế độ dinh dưỡng giàu vitamin và khoáng chất với rau củ quả xanh, ngũ cốc nguyên hạt. Bổ sung Omega 3 từ các loại cá tốt cho sức khỏe như cá hồi, cá thu, cá ngừ,..để giúp hệ xương khớp luôn khỏe mạnh. Hạn chế ăn các loại thịt đỏ, đồ chiên xào nhiều dầu mỡ, không sử dụng các chất kích thích như rượu bia, cà phê, đồ uống có gas, và các thực phẩm chứa nhiều photpho sẽ không tốt cho sức khỏe của hệ xương khớp. 4/ Giữ cơ thể luôn thẳng Để phòng ngừa bệnh xương khớp, bạn cần giữ đúng tư thế trong các sinh hoạt hàng ngày, hạn chế sự chèn ép không cân đối lên các khớp. Tư thế tốt nhất cho hệ xương khớp đó là đứng thẳng, ngồi thẳng và nằm thẳng. Tư thế này giúp các khớp, dây chằng và cơ bắp xung quanh không bị đè nén quá mức. 5/ Không mang vác vật nặng Không mang vác vật nặng quá sức bởi điều này sẽ gây cảm giác đau nhức kéo dài trong nhiều ngày, làm tổn thương hệ xương khớp, gây ra những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Những đau nhức này có thể chuyển biến nặng hơn và gây tổn thương đến sụn khớp, dẫn đến thoái hóa và viêm khớp, khiến người bệnh mất dần khả năng cử động. 6/ Bổ sung vitamin D trong nắng sớm Ánh nắng sớm từ 7-9 giờ sáng mỗi ngày cung cấp một nguồn vitamin D dồi dào cho cơ thể. Vitamin D đặc biệt rất tốt cho hệ xương khớp, giảm thiểu những triệu chứng đau cứng cơ. Bạn có thể đi dạo phơi nắng vào buổi sáng sớm để bổ sung vitamin D hoặc bổ sung thông qua các loại thực phẩm trong bữa ăn hàng ngày. 7/ Sử dụng thực phẩm chức năng Thực phẩm chức năng bồi bổ cho xương khớp là giải pháp rất tốt giúp cho những biểu hiện đau nhức xương khớp được thuyên giảm, đồng thời điều trị và phòng ngừa bệnh xương khớp một cách hiệu quả. >>>Tham khảo ngay : 10+ TPCN hỗ trợ điều trị, phục hồi cho xương khớp hiệu quả, an toàn 8/ Thay đổi tư thế thường xuyên Bạn cũng nên thay đổi tư thế thường xuyên, tránh việc nằm lâu, ngồi lâu và đứng lâu một chỗ sẽ làm ứ trệ tuần hoàn và gây cứng khớp, dẫn đến thoái hóa hay viêm khớp nghiêm trọng về lâu dài. 9/ Massage cơ thể Các liệu trình massage, xoa bóp có thể làm giảm bớt tình trạng căng cơ, giúp các khớp xương bị co cứng trở nên linh hoạt hơn. Massage cũng giúp tăng cường lưu thông máu huyết, mang đến cho bạn một tinh thần hưng phấn. 10/ Bảo vệ bản thân Bạn cần tự bảo vệ bản thân bằng cách sắp xếp công việc hợp lý, có thời gian nghỉ ngơi để hệ xương khớp kịp phục hồi. Không nên lặp đi lặp lại nhiều lần một tư thế, dẫn đến quá sức chịu đựng của cơ thể, dẫn đến tổn thương khớp nghiêm trọng. Khi cảm thấy có dấu hiệu đau, bạn phải ngưng ngay lập tức vận động gây đau. Còn nếu cảm thấy việc đó quá sức thì bạn hãy chủ động nhờ sự giúp đỡ từ người khác để tránh gây tổn thương xương khớp nhé! Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn 10 cách điều trị và phòng ngừa bệnh xương khớp hiệu quả. Còn chần chờ gì mà không áp dụng ngay hôm nay để luôn sở hữu một hệ xương khớp chắc khỏe và một sức khỏe dẻo dai? >>> Tham khảo thêm : Thực phẩm nên ăn và không nên ăn khi bị thoái hóa khớp Đọc thêm
Đặc sắc 06 Oct Cảnh báo 10 dấu hiệu bệnh tai biến mạch máu não gây tử vong sớm Tai biến mạch máu não là tình trạng não không được cung cấp đủ máu dẫn đến thiếu oxy và chất dinh dưỡng. Nếu không cấp cứu nhanh chóng và kịp thời sẽ khiến vùng não bị tổn thương nặng, thậm chí dẫn đến tử vong. Theo thống kê, số người tử vong vì tai biến mạch máu não ngày càng gia tăng. Cùng Nhân Hòa tìm hiểu 10 dấu hiệu bệnh tai biến mạch máu não trong bài viết ngay sau đây nhé! 1/ Nửa khuôn mặt bị tê liệt hoặc méo một bên Dấu hiệu đầu tiên mà bạn có thể nhận ra của người bị bệnh tai biến mạch máu não đó chính là nửa khuôn mặt bị tê liệt, khó cử động. Khi cười, khuôn mặt sẽ bị méo hoặc lõm một phần. Nguyên nhân của tình trạng này là do não bộ bị thiếu oxy và dưỡng chất nên gây tổn thương thần kinh tác động đến cơ mặt. Đây cũng là dấu hiệu cảnh báo đột quỵ rất nguy hiểm, cần có phương pháp xử lý kịp thời. 2/ Khả năng cử động của cánh tay giảm dần Một dấu hiệu khác đó là người bệnh sẽ cảm thấy cánh tay tê dại, cử động khó khăn rồi dần dần sẽ không còn khả năng cử động. Khi giơ hai tay lên cao, một bên tay của người bệnh sẽ không thể giơ lên được hoặc rũ thõng xuống. Nguyên nhân là do lượng máu lên não không đủ khiến khả năng cử động bị giảm dần. 3/ Suy giảm thị lực Người bệnh tai biến mạch máu não có thể sẽ thấy mọi thứ xung quanh bị mờ dần và nhòe đi, thị lực bị suy giảm. Nguyên nhân là do thùy não bộ giữ vai trò về thị lực không được cung cấp đủ oxy nên hoạt động kém hiệu quả. 4/ Nói lắp, nói không rõ lời Một dấu hiệu cũng khá rõ ràng đó là người bệnh nói lắp, không thể nói được câu dài, nói không rõ lời và khó hiểu. Nguyên nhân là do xuất hiện những cục máu đông làm cản trở máu lưu thông lên não bộ, khiến việc giao tiếp và khả năng nói bị ảnh hưởng. 5/ Khó khăn trong cử động Một số bộ phận trên cơ thể người bệnh tai biến mạch máu não sẽ rất khó khăn trong cử động. Ban đầu là cánh tay, sau đó, người bệnh có thể bị liệt một phần cơ thể hoặc thậm chí là nửa người vĩnh viễn nếu không được điều trị kịp thời. 6/ Hoa mắt, chóng mặt Hoa mắt, chóng mặt, đầu óc quay cuồng là biểu hiện đơn giản nhất của căn bệnh thiếu máu não. Hầu hết người bệnh tai biến mạch máu não sẽ gặp phải tình trạng này thường xuyên. 7/ Dáng đi bất thường Lượng máu lên não thuyên giảm nhanh chong sẽ khiến bệnh nhân đi lại rất khó khăn hoặc không thể đi lại được. Mức độ di chuyển bị ảnh hưởng như thế nào còn tùy thuộc vào tình trạng bệnh nặng hay nhẹ. 8/ Đau đầu Do thiếu oxy lên não nên sẽ gây ra cảm giác đau đầu dữ dội, mức độ đau sẽ ngày càng tăng lên nếu không được đưa đến bệnh viện thăm khám kịp thời. Nguy hiểm hơn là dẫn đến biến chứng chết não. 9/ Nấc nục Một số bệnh nhân tai biến mạch máu não sẽ rất chủ quan với dấu hiệu nấc cục thông thường. Việc đột nhiên bị nấc thường bị lầm tưởng với hiện tượng nấc cục thông thường. Dấu hiệu này thường gặp hơn ở phụ nữ. 10/ Khó thở Bệnh nhân tai biến mạch máu não còn có thể cảm thấy khó thở, thở hổn hển, tim đập nhanh một cách rất thường xuyên. Những dấu hiệu của bệnh tai biến mạch máu não trên xảy ra tùy thuộc từng vùng não bị ảnh hưởng do thiếu oxy. Dấu hiệu có thể thoáng qua hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần và gây nên những biến chứng nguy hiểm hơn, thậm chí là tử vong. Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn 10 dấu hiệu của bệnh tai biến mạch máu não cần biết để điều trị kịp thời. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho việc chăm sóc sức khỏe của bạn nhé! >>> Tham khảo thêm: Người bị bệnh cao huyết áp nên ăn thực phẩm gì tốt cho sức khỏe ? Đọc thêm
Đặc sắc 05 Oct 7 giải pháp giúp ngăn ngừa tình trạng suy giãn tĩnh mạch hiệu quả Suy giãn tĩnh mạch thường do tính chất công việc thường phải tập trung cao độ, ngồi nhiều, ít vận động, thời trang không đúng cách gây cản trở việc lưu thông máu huyết. Tuy không nguy hiểm nhưng bệnh cũng gây sự mất thẩm mỹ và làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Vậy đâu là giải pháp giúp ngăn ngừa tình trạng này hiệu quả, có thể áp dụng tại nhà? Cùng Nhân Hòa tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé! 1/ Nâng cao chân Việc nâng cao chân sẽ giúp giảm sưng, ngăn ngừa hiệu quả các triệu chứng suy giảm tĩnh mạch ở giai đoạn đầu. Hãy nâng cao chân ở mức trên tim và duy trì ít nhất khoảng 20 phút. Thực hiện 3-4 lần mỗi ngày để thấy hiệu quả rõ rệt. 2/ Mang vớ y khoa Nhiều nghiên cứu y học đã chứng minh rằng, mang vớ hỗ trợ co giãn có thể giúp cải thiện tình trạng sưng chân, ngăn ngừa và điều trị chứng suy giãn tĩnh mạch giai đoạn đầu khá hiệu quả. Những người thường xuyên phải đứng, đi lại và di chuyển nhiều trong ngày nên mang vớ y khoa co giãn để giúp giảm cảm giác khó chịu, nén các tĩnh mạch và ngăn máu chảy ngược hiệu quả. 3/ Bổ sung vitamin C,E và chất xơ Chế độ dinh dưỡng có ảnh hưởng trực tiếp đến các vấn đề về sức khỏe. Để ngăn ngừa suy giãn tĩnh mạch, bạn nên bổ sung vitamin C và E thông qua các loại thực phẩm lành mạnh trong bữa ăn hàng ngày. Nếu vitamin C kích thích sản xuất collagen và elastin, tăng sức đề kháng và nâng cao sức khỏe tĩnh mạch thì vitamin E lại chống lại hiện tượng bị giãn nhiều hơn của tĩnh mạch. Bên cạnh đó, bạn cũng nên bổ sung thêm chất xơ giúp giảm áp lực lên tĩnh mạch. 4/ Tăng cường hoạt động thể chất Tăng cường hoạt động thể chất bằng các bài tập thể dục thể thao phù hợp chính là giải pháp ngăn ngừa rất nhiều các vấn đề sức khỏe. Hãy dành khoảng 30 phút mỗi ngày để tập những bài tập nhẹ nhàng ngay hôm nay bạn nhé! Bạn nên chọn những bài tập thể chất giúp tăng cường lưu thông máu, ngăn ngừa tình trạng giãn tĩnh mạch như đi bộ nhẹ, căng cơ, yoga, xoay cổ chân. Tránh các bài tập quá nặng gây áp lực cho đôi chân, khiến tình trạng giãn tĩnh mạch thêm trầm trọng. 5/ Thay đổi lối sống lành mạnh Một số thói quen xấu như đứng hoặc ngồi quá lâu, mang giày cao gót thường xuyên có thể khiến tắc nghẽn dòng máu lưu thông, gây ứ máu ở chi dưới, dồn máu về tĩnh mạch và sẽ làm chứng suy giãn tĩnh mạch thêm nghiêm trọng. Bạn cần thay đổi lối sống lành mạnh như thay đổi tư thế làm việc thường xuyên. Cố gắng đứng dậy, vận động và kéo giãn cơ một chút rồi mới tiếp tục làm việc. Dành thời gian nghỉ ngơi hợp lý để tránh gây áp lực lên đôi chân nữa nhé! 6/ Massage thường xuyên Việc massage thường xuyên giúp tăng cường lưu thông máu huyết, giảm thiểu các tĩnh mạch bị giãn. Bạn nên massage thật nhẹ nhàng, sử dụng toàn bàn tay hoặc đầu ngón tay nhẹ nhàng xoa bóp và di chuyển, không ép hay vặn mạnh gây áp lực lớn lên các tĩnh mạch. Kết hợp massage và nâng cao chân có thể làm giảm cảm giác đau nhức, khó chịu, cải thiện triệu chứng suy giãn tĩnh mạch một cách đáng kể, cũng như tăng cường lượng máu đến toàn bộ các chi trên cơ thể. 7/ Sử dụng Vein Forte – Thảo mộc cho người giãn tĩnh mạch Thành phần bao gồm các loại thảo mộc thiên nhiên như hạt dẻ ngựa, cây đậu chổi, chiết xuất từ lá bạch quả, các loại vitamin C, E, B1…. Hỗ trợ chống đông máu, tăng dòng chảy mao mạch, giảm áp lực lên tĩnh mạch, hỗ trợ ngăn ngừa và điều trị suy giãn tĩnh mạch. Điều hoà mạch máu, cải thiện lưu thông máu huyết, tăng cường sự đàn hồi, dẻo dai của các mạch máu. Chống viêm, ngăn ngừa sự phân hủy của mao mạch. Giảm co giãn tĩnh mạch, cải thiện độ co giãn của tĩnh mạch, tăng sức bền cho thành tĩnh mạch. Giảm sưng phù do suy giãn tĩnh mạch, ngăn ngừa tình trạng mạch bị căng cứng và giải phóng các lưu lượng đối với các tĩnh mạch. Tăng cường sức đề kháng, giảm táo bón, tác động trực tiếp lên tĩnh mạch hậu môn, góp phần phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh trĩ. Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn 7 giải pháp giúp ngăn ngừa tình trạng suy giãn tĩnh mạch hiệu quả. Còn chần chờ gì mà không áp dụng ngay cho bản thân để tăng cường sức khỏe? Đọc thêm
Đặc sắc 03 Oct Cảnh báo 8 dấu hiệu bệnh tim mạch mà bạn nên chớ bỏ qua Những căn bệnh liên quan đến tim mạch được cảnh báo là rất nguy hiểm và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu nếu như không có biện pháp can thiệp kịp thời. Cùng Nhân Hòa tìm hiểu 8 dấu hiệu bệnh tim mạch trong bài viết sau đây để có thêm kinh nghiệm bảo vệ sức khỏe cho chính bản thân và những người thân yêu nhé! 1/ Khó thở Việc hít thở sâu khiến bạn cảm thấy khó khăn, bạn thường xuyên cảm thấy khó thở như có gì đó đè nén ngực của mình dù không phải làm việc gì quá sức. Vậy thì hãy nhanh chóng đi thăm khám kịp thời bởi rất có thể tim bạn đang có vấn đề. Tình trạng khó thở này sẽ càng nghiêm trọng hơn vào ban đêm khi bạn nằm ngủ do tim đột ngột bị giảm khả năng co bóp, gây gián đoạn quá trình bơm máu từ tim đến phổi, dẫn đến tình trạng khó thở. 2/ Đau tức ngực Đây là một trong những dấu hiệu bệnh tim mạch thường gặp và đặc trưng nhất. Bệnh nhân thường có cảm giác bị đè nặng lên ngực, tức ngực hay đau thắt ngực. Cơn đau thường sẽ kéo dài trong vài phút và lặp lại nhiều lần. Nguyên nhân của tình trạng này là do tế bào cơ tim không nhận đủ oxy vì lượng máu tới tim bị giảm. Người bệnh cần thăm khám kịp thời để phát hiện bệnh, tránh những cơn nhồi máu cơ tim có thể xảy ra gây nguy hiểm đến tính mạng. 3/ Hiện tượng phù Nếu một buổi sáng đẹp trời, sau khi thức dậy, bạn bất chợt nhận thấy gương mặt mình bị căng to, mí mắt nặng hoặc bàn chân phù vào các thời điểm nhất định trong ngày thì rất có cơ thể đang bị tích nước và suy tim. 4/ Thường xuyên mệt mỏi, kiệt sức Cơ thể của người mắc bệnh tim sẽ thường xuyên cảm thấy mệt mỏi và kiệt sức dù chỉ thực hiện những hoạt động thường ngày. Tình trạng này xảy ra thường xuyên là do thiếu máu đến tim, não và phổi. 5/ Ho dai dẳng kéo dài Tình trạng ho dai dẳng kéo dài xuất hiện nhiều nhất là khi nằm và mới ngồi dậy. Nguyên nhân là do tim bơm máu không đủ cung cấp cho các cơ quan khác nên bị ứ đọng lại, lâu ngày gây tắc nghẽn ở phổi dẫn đến những cơn ho mãn tính và thở khò khè. 6/ Nhịp tim không đều Người bệnh tim thường thở nhanh, nhịp tim không đều, có hiện tượng đánh trống trong lồng ngực, cảm giác hồi hộp và thường xuyên đổ mồ hôi ở lòng bàn tay. Nguyên nhân là do bị suy giảm chức năng bơm máu và cần có phương pháp điều trị kịp thời. 7/ Chán ăn, tiểu đêm Đây cũng là một dấu hiệu bệnh tim mạch khá phổ biến. Bệnh nhân tim mạch thường xuyên có cảm giác no, mệt mỏi, chán ăn do dịch ứ lại trong gan và các cơ quan tiêu hóa. Ngoài ra, người bệnh còn thường xuyên đi tiểu ban đêm do sự chuyển dịch lượng nước tích tụ trong cơ thể gây phù ở nhiều bộ phận, trong đó có thận. 8/ Chóng mặt, ngất xỉu Trong trường hợp máu đến não bị gián đoạn hoặc rối loạn nhịp tim ở mức độ nghiêm trọng, người bệnh sẽ gặp phải tình trạng chóng mặt hoặc ngất xỉu. Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn 8 dấu hiệu bệnh tim mạch mà bạn thường hay bỏ qua. Cần theo dõi sát sao tình trạng sức khỏe và đi thăm khám kịp thời để có biện pháp chữa trị kịp thời nhé! >>> Tham khảo thêm : 9 việc bạn cần làm giúp tăng cường sức khỏe tim mạch Đọc thêm
Đặc sắc 01 Oct Gan bị suy yếu: Nguyên nhân và giải pháp khắc phục hiệu quả Gan đóng vai trò là “nhà máy” thải độc của cơ thể chúng ta. Chức năng gan bị suy yếu sẽ khiến cơ thể không đủ sức đề kháng chống chọi lại những tác nhân xấu bên ngoài môi trường. Biểu hiện là da bị mụn nhọt, sần sùi và vàng da. Vậy đâu là nguyên nhân của tình trạng này? Cách khắc phục hiệu quả ra sao? Cùng Nhân Hòa tìm hiểu và khám phá trong bài viết ngay sau đây nhé! Top những nguyên nhân hàng đầu khiến gan bị suy yếu Môi trường ô nhiễm, khói bụi và hóa chất ô nhiễm có thể thông qua đường hô hấp đi vào cơ thể, tích tụ và gây hại cho gan. Sử dụng thực phẩm bẩn lâu ngày, trong đó bao gồm chất bảo quản, chất kích thích, hóa học độc hại,...có trong thực phẩm. Uống nhiều rượu bia, hút thuốc lá lâu ngày hoặc thường xuyên tiếp xúc với khói thuốc lá. Chế độ ăn uống kém khoa học, ăn ít rau xanh và trái cây, uống quá ít nước. Làm việc quá độ, thần kinh căng thẳng kéo dài. Lạm dụng thuốc kháng sinh và thuốc giảm đau thường xuyên. Người mắc bệnh tiểu đường, bệnh truyền nhiễm có khả năng bị rối loạn chức năng gan cao hơn những người bình thường. Giải pháp phòng ngừa và bảo vệ gan Để có được một lá gan thực sự khỏe mạnh, bạn cần áp dụng một số biện pháp phòng ngừa như sau: Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu bia hay thuốc lá. Chỉ sử dụng thuốc giảm đau, thuốc kháng sinh khi có chỉ định của bác sĩ. Áp dụng chế độ ăn uống khoa học, ăn nhiều rau xanh và trái cây, uống đủ 2 lít nước mỗi ngày. Dành thời gian nghỉ ngơi và tránh căng thẳng, stress kéo dài. Tăng cường tập luyện thể dục thể thao nhằm tăng cường sức đề kháng. Sử dụng thuốc và thực phẩm chức năng hỗ trợ trong trường hợp gan bị suy yếu. Viên uống thải độc gan Swisse Liver Detox giúp cải thiện tình trạng gan bị suy yếu Viên uống thải độc gan Swisse Liver Detox có xuất xứ từ USdc chính là trợ thủ đắc lực giúp bạn chăm sóc tốt cho gan và sức khỏe của mình. Những lý do bạn nên sử dụng viên uống thải độc gan Swisse Liver Detox Thành phần được chiết xuất từ thiên nhiên bao gồm: Atiso, cây kế sữa, bột nghệ được nghiên cứu là đảm bảo an toàn, phù hợp cho những người trên 18 tuổi, có vấn đề về gan, thường xuyên sử dụng rượu bia có thể sử dụng. Hỗ trợ thải độc và bảo vệ gan trước các tế bào vi khuẩn, virus gây hại, giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh lý về gan như gan nhiễm mỡ, xơ gan, viêm gan... Giải nhiệt, thanh lọc và loại bỏ độc tố có trong gan ra ngoài, ngăn ngừa các triệu chứng rối loạn chức năng gan, vàng da. Tăng cường chức năng gan, hỗ trợ tái tạo lại tế bào gan mới, thanh lọc cơ thể, ngăn ngừa quá trình lão hóa. Chỉ cần sử dụng 2 viên mỗi ngày, trong hoặc sau bữa ăn đều đặn trong 1-2 tháng sẽ thấy hiệu quả rõ rệt. Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn nguyên nhân và giải pháp khắc phục tình trạng gan bị suy yếu. Còn chần chờ gì mà không áp dụng ngay cho bản thân để bảo vệ lá gan ngay từ hôm nay? Đọc thêm
Đặc sắc 30 Sep Người bị bệnh cao huyết áp nên ăn gì để tốt cho sức khỏe? Cao huyết áp được biết đến là một căn bệnh nguy hiểm, có thể lấy đi tính mạng của bệnh nhân bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể kiểm soát, ngăn ngừa và điều trị căn bệnh này thông qua chế độ ăn uống. Vậy, người bị bệnh cao huyết áp nên ăn gì để tốt cho sức khỏe? Cùng Nhân Hòa tìm hiểu và khám phá trong bài viết ngay sau đây nhé! 1/ Các loại rau có màu xanh đậm Các loại rau có màu xanh đậm có thể kể đến như cần tây, bông cải xanh, rau muống,..đầu rất giàu kali và tốt cho người bị bệnh cao huyết áp. Việc bổ sung các loại rau này vào bữa ăn hàng ngày sẽ giúp bạn ổn định huyết áp, giảm cân, đảm bảo cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể. Nếu rau muống rất giàu canxi giúp duy trì áp lực trong thành mạch, duy trì huyết áp ổn định, còn bông cải xanh chứa nhiều vitamin, chất xơ và chất chống oxy tốt cho huyết áp và tim mạch thì cần tây lại là thực phẩm giúp hạ huyết áp, giảm mỡ trong máu nhờ vitamin C. 2/ Các loại quả mọng nước Một số loại quả mọng nước như việt quất, dưa hấu đều tốt cho sức khỏe, ngon miệng mà lại cực kỳ bổ dưỡng và được là “thần dược” cho những người cao huyết áp. Nếu việt quất chứa nhiều flavonoids, giúp hạ huyết áp, ngăn ngừa bệnh cao huyết áp thì dưa hấu lại có chất Citrulline giúp làm giảm cholesterol máu, ngăn ngừa xơ vữa mạch, lợi tiểu,… rất phù hợp cho người bị cao huyết áp sử dụng.= 3/ Củ dền Canh củ dền hay nước ép củ dền là những món ăn được khuyên dùng cho những người bị cao huyết áp. Bởi lượng natri chứa trong loại củ này có thể giúp hạ huyết áp nhanh trong vòng 24 giờ. 4/ Chuối, táo, cam Các loại trái cây tốt cho người bị bệnh cao huyết áp có thể kể đến như chuối, táo và cam. Nếu chuối và táo chứa nhiều kali tự nhiên giúp thanh lọc cơ thể, giảm chứng cao huyết áp thì cam lại giàu vitamin C, chất xơ và hàm lượng pectin giúp giảm cholesterol trong máu, phù hợp cho người bị cao huyết áp. 5/ Cá hồi Các chuyên gia dinh dưỡng vấn thường khuyên rằng hay tăng cường ăn cá, giảm bớt lượng thịt trong khẩu phần ăn hàng ngày. Và đặc biệt, cá hồi là một trong những loại giàu dưỡng chất, rất tốt cho sức khỏe của người bị cao huyết áp. Nhờ thành phần chứa omega 3 giúp giảm lượng cholesterol, cải thiện sức khỏe tim mạch hiệu quả. 6/ Cháo yến mạch Người bị cao huyết áp thường được khuyên nên dùng một bát cháo yến mạch vào bữa sáng để bổ sung năng lượng, cung cấp chất xơ cho cơ thể, ngăn ngừa tình trạng huyết áp tăng cao đột ngột trong suốt cả ngày. 7/ Sữa không đường, sữa tách béo, sữa chua Nhiều nghiên cứu cho thấy, sữa không đường, sữa tách béo và sữa chua chứa nhiều dưỡng chất, ít béo có thể góp phần làm giảm nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ cho một cơ thể khỏe mạnh. Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn 6 loại thực phẩm mà người bị bệnh cao huyết áp nên ăn. Còn chần chờ gì mà không áp dụng ngay hôm nay để xây dựng được cho mình một sức khỏe tốt nhất. Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo một số: thực phẩm chức năng hỗ trợ tốt cho tim mạch và bệnh cao huyết áp hiệu quả và an toàn khi sử dụng Đọc thêm
Đặc sắc 29 Sep 3 bí quyết giúp ngăn ngừa và giảm đau nhức xương khớp hiệu quả Đau nhức xương khớp là tình trạng thường hay gặp phải ở mọi độ tuổi, gây nên cảm giác khó chịu và những khó khăn trong việc di chuyển. Vậy, đâu là bí quyết ngăn ngừa và giảm đau nhức xương khớp hiệu quả? Cùng Nhân Hòa tìm hiểu và khám phá trong bài viết ngay sau đây nhé! 1/ Chế độ dinh dưỡng khoa học Một chế độ dinh dưỡng khoa học, ăn uống lành mạnh sẽ giúp duy trì cân nặng hợp lý, giúp giảm đau nhức xương khớp. Bạn cần áp dụng những nguyên tắc sau: Xây dựng chế độ ăn khoa học để giữ cân nặng hợp lý. Ăn nhiều rau, hoa quả tươi để bổ sung thêm các loại vitamin C, D, C, B, K, axit folic, sắt, giúp tăng sự hấp thu canxi, tốt cho xương. Ăn đủ chất đạm và tinh bột để đảm bảo cơ thể không bị thiếu hụt chất dinh dưỡng. Ưu tiên dùng các loại dầu thực vật chứa axit béo omega 3 như: dầu đậu nành, dầu hạnh nhân, dầu ô-liu…và các loại cá nước lạnh để xương khớp linh hoạt hơn. Tránh ăn quá mặn hay quá ngọt, hạn chế sử dụng bia rượu và các chất kích thích. Bởi các chất này thường gây co cứng cơ, giảm tác dụng của thuốc, khiến cho chứng đau nhức xương khớp thêm trầm trọng. 2/ Chế độ sinh hoạt lành mạnh Sinh hoạt điều độ, ăn uống và nghỉ ngơi hợp lý. Dành thời gian thư giãn, giảm áp lực lên xương khớp. Tránh các tư thế hay động tác quá mạnh tác động trực tiếp lên xương khớp. Kiểm soát cơn đau: Tránh vận động quá sức, ngưng ngay hoạt động đang làm nếu cảm thấy đau và bắt đầu lại thật từ từ và chậm rãi. Vận động khớp đúng cách: Sử dụng xương khớp chắc khỏe để làm việc, phân bổ sức nặng lên xương khớp một cách hợp lý. Tránh giữ một tư thế quá lâu, thay đổi tư thế sau mỗi 20 phút để tránh khớp xương bị chèn ép. Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên: Hoạt động quá ít khiến xương khớp có xu hướng bị đơ cứng và kém hấp thụ dinh dưỡng, còn hoạt động quá nhiều lại làm xương khớp quá tải gây đau nhức và sớm thoái hóa. Bạn cần có một lịch trình tập luyện với các bài tập phù hợp giúp xương khớp mau phục hồi. 3/ Sử dụng viên uống giảm đau nhức xương khớp Go Glucosamine Đây là sản phẩm chất lượng được nhập khẩu trực tiếp từ New Zealand. Sau đây là những lý do mà bạn nên tin tưởng và lựa chọn sản phẩm viên uống giảm đau nhức xương khớp Go Glucosamine: Chỉ cần uống mỗi ngày 1 viên là cung cấp đủ 1500mg Glucosamine, Chondroitin và 7 hoạt chất giúp nuôi dưỡng xương, sụn, khớp hiệu quả. Hỗ trợ làm trơn các ổ khớp, tăng cường bôi trơn, giúp xương khớp hoạt động dễ dàng hơn, giảm đau nhức. Ngăn ngừa và làm chậm quá trình thoái hóa xương khớp, cân bằng nồng độ acid uric trong máu. Tăng cường sự chắc khỏe của hệ cơ - xương - gân nhờ thành phần Đồng, Mangan, Proline. Không gây kích ứng dạ dày nhờ trong thành phần có nghệ và gừng giúp chống viêm. Giá cả phải chăng, mang đến hiệu quả tuyệt vời cho người có bệnh về xương khớp. >>> Tham khảo chi tiết sản phẩm: Go Glucosamine hỗ trợ giảm đau xương khớp hiệu quả Trên đây, Nhân Hòa chia sẻ cùng bạn bí quyết giúp ngăn ngừa và giảm đau nhức xương khớp. Còn chần chờ gì mà không mua ngay sản phẩm viên uống Go Glucosamine để cải thiện tình trạng xương khớp một cách hiệu quả nhất? Đọc thêm